Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là một phần rất quan trọng trong giao tiếp khi mới gặp và làm quen lần đầu tiên hay ngay cả khi phỏng vấn tiếng Trung. Những cách giới thiệu tuy ngắn gọn, đơn giản nhưng lại giúp bạn trò chuyện tự tin và được lòng người nghe. Hôm nay chúng ta hãy cùng xem làm thế nào để giới thiệu bản thân giúp bạn “ghi điểm” nhé!
Cấu trúc khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Để giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng nhất và hay nhất, không thể thiếu các mục cơ bản quan trọng ngay trước khi mở lời đến khi kết thúc. Dưới đây là chia sẻ cấu trúc cơ bản cần phải có khi tự giới thiệu bản thân đáng quan tâm.
1. Các câu chào hỏi xã giao
Tùy vào từng đối tượng và không gian thời gian mà mỗi cách chào hỏi sẽ có mỗi tính chất văn hóa khác nhau, sau khi đã chào hỏi xong sẽ kèm theo câu xin phép tự trình bày về bản thân như sau:
- Từ vựng Tiếng trung đi kèm:
你好 – / nǐ hǎo /: Xin chào
介绍 – / jiè shào /: Giới thiệu
自己 – / zì jǐ /: Bản thân
允许 – / yǔn xǔ /: Cho phép
先 – / xiān /: Trước tiên
- Mẫu các câu khi chào hỏi trong tiếng Hoa:
… 好, 我自己介绍一下儿 | / … Hǎo, wǒ zì jǐ jiè shào yī xià er / | Chào…, tôi tự giới thiệu một chút. |
大家好, 我先介绍一下儿 | / Dà jiā hǎo, wǒ xiān jiè shào yī xià er / | Chào cả nhà, đầu tiên tôi muốn giới thiệu đôi lời. |
早上好, 请允许我介绍一下自己 | / zǎo shàng hǎo, qǐng yǔn xǔ wǒ jiè shào yī xià zì jǐ / | Chào ngày mới, mình xin tự nói về mình. |
- Ví dụ:
您好 – / nín hǎo /: Xin chào (Dùng cho người lớn tuổi hơn, một cách kính trọng)
你们好 – / nǐ men hǎo /: Chào mọi người.
早安 / 早上好 – / zǎo ān / zǎo shàng hǎo /: Buổi sáng tốt lành.
中午好 – / zhōng wǔ hǎo /: Chào buổi trưa.
晚上好、晚安 – / wǎn shàng hǎo, wǎn’àn /: Chào buổi tối.
老师好 – / lǎo shī hǎo /: Chào thầy / cô.
同学们好 – / tóng xué men hǎo /: Chào các bạn cùng lớp.
同事好 – / tóng shì hǎo /: Chào đồng nghiệp.
老板好 – / lǎo bǎn hǎo /: Chào ông chủ.
请允许我介绍一下自己 – / qǐng yǔn xǔ wǒ jiè shào yī xià zì jǐ /: Tôi xin được giới thiệu về chính mình.
2. Học tiếng Trung tự giới thiệu họ tên của bản thân
Sau việc chào hỏi xong, tiếp theo là phần giới thiệu họ tên của mình, cần phải được giới thiệu chính xác bạn nhé!
- Từ vựng:
叫 – / jiào /: Gọi
姓 – / xìng /: Họ
名字 – / míngzì /: Tên
是 – / shì /: Là
贵名 – / guì míng /: Quý danh
- Mẫu câu:
我叫… | / wǒ jiào… / | Tôi tên là… |
我姓…,叫… | / wǒ xìng…, jiào… / | Tôi họ…, tên là… |
我的名字是… | / wǒ de míngzì shì… / | Tên của tôi là… |
- Ví dụ:
我姓杜,叫江南 – / wǒ xìng dù, jiào jiāng nán /: Tôi họ Đỗ, tên là Giang Nam.
我叫杜江南 – / wǒ jiào dù jiāng nán /: Mình tên là Đỗ Giang Nam.
我的名字叫江南 – /wǒ de míng zì jiào jiāng nán /: Tên tôi là Giang Nam.
3. Cách nói về tuổi tác trong tiếng Trung
-
- Kiến thức từ vựng:
岁 – / suì /: Tuổi
年龄 – / nián líng /: Tuổi tác (Dành cho những người lớn tuổi)
今年 – / jīn nián /: Năm nay
出生 – / chū shēng /: Sinh ra
已经 – / yǐ jīng /: Đã
- Mẫu những câu khi nói về tuổi:
我今年… 岁 | / wǒ jīn nián… suì / | Tôi năm nay… tuổi. |
我已经… 多岁了 | / wǒ yǐ jīng… duō suì le / | Tôi đã hơn… tuổi rồi. |
我是… 年出生 | / wǒ shì… nián chū shēng / | Tớ sinh năm… |
- Ví dụ:
Giới thiệu bằng tuổi:
我二十岁 – / wǒ èr shí suì /: Năm nay tôi 20 tuổi.
Giới thiệu bằng năm sinh:
我是1998年出生 – / wǒ shì 1998 nián chū shēng /: Mình sinh năm 1998.
Giới thiệu bằng con giáp:
我属老虎 – / wǒ shǔ lǎo hǔ /: Tôi cầm tinh con Hổ.
Giới thiệu bằng dạng câu tương đối:
我今年22多 – / Wǒ jīn nián 22 duō suì /: Tôi năm nay hơn 22 tuổi.
我差不多三十岁了 – / wǒ chà bù duō sān shí le /: Tôi gần 30 tuổi.
我的年龄跟你一样大 – / wǒ de nián líng gēn nǐ yī yàng dà /: Tuổi tôi bằng tuổi của bạn
4. Quê quán, nơi sinh sống, quốc tịch
- Từ vựng:
农村 – / nóng cūn /: Khu vực nông thôn, làng
小城 – / xiǎo chéng /: Thị trấn nhỏ
城市 – / chéng shì /: Thành phố lớn
家乡 – / jiā xiāng /: Quê hương
住在 – / zhù zài /: Sống tại
- Mẫu một số câu khi trình bày về nơi sinh sống:
我是… 人 | / wǒ shì… rén / | Tôi là người… |
我来自… | / wǒ lái zì… / | Tôi đến từ… |
我出生于… | / wǒ chū shēng yú… / | Tôi sinh ra tại… |
我的家乡是… | / wǒ de jiā xiāng shì… / | Quê tôi ở… |
我在… | / wǒ zài… / | Mình sống ở… |
- Ví dụ:
我的老家是林同 – / Wǒ de lǎojiā shì lín tóng /: Quê quán tôi ở Lâm Đồng
我来自林同 – / wǒ lái zì lín tóng /: Tôi đến từ Lâm Đồng
我出生于林同 – / wǒ chūshēng yú lín tóng /: Tôi sinh ra tại Lâm Đồng.
现在我在胡志明市 – / Xiànzài wǒ zài hú zhì míng shì /: Tôi hiện nay ở thành phố Hồ Chí Minh
我曾经在胡志明市 – / wǒ céng jīng zài hú zhì míng shì /: Tôi từng sinh sống ở TP HCM/
我从2016年就在胡志明市生活 – / wǒ cóng 2016 nián jiù zài hú zhì míng shì shēnghuó /: Kể từ năm 2016 tôi sống ở TPHCM.
我是越南人 – / wǒ shì yuènán rén /: Mình là người Việt Nam.
我国籍是越南 – / wǒ guójí shì yuènán /: Quốc tịch của tôi là Việt Nam.
我的家乡是林同 – / wǒ de jiā xiāng shì lín tóng /: Nhà mình ở Lâm Đồng.
我在林同住过三年 – / wǒ zài lín tóng zhù guò sān nián /: Mình từng sống ở Lâm Đồng 3 năm.
5. Trình độ học vấn, nghề nghiệp
- Từ vựng:
专业 – / zhuān yè /: Chuyên ngành
工作 – / gōng zuò /: Công việc
大学生 – / dà xué shēng /: Sinh viên
学生 – / xué shēng /: Học sinh
毕业 – / bì yè /: Tốt nghiệp
知识 – / zhīshì /: Kiến thức
- Mẫu câu:
我的专业是… | / wǒ de zhuān yè shì… / | Chuyên ngành của mình là… |
我在… 公司工作 | / wǒ zài… gōng sī gōng zuò / | Tôi làm việc ở công ty… |
我在… 大学学习 | / wǒ zài… Dà xué xué xí / | Tôi học đại học… |
我当… | / wǒ dāng… / | Tôi làm (Nghề)… |
- Ví dụ:
Giới thiệu nơi bạn đã đi học:
我于2005年毕业于北京大学。
/ Wǒ yú 2005 nián bì yè yú běijīng dà xué /
Tôi đã tốt nghiệp tại Đại học Bắc Kinh năm 2005.
Giới thiệu những gì bạn đã học:
我的专业是… 金融。
/ Wǒ de zhuān yè shì… jīn róng /
Chuyên ngành tôi học là… tài chính.
Giới thiệu công việc bằng tiếng Trung, bạn đã làm việc ở đâu và trong bao lâu:
我在(ABC)公司工作了五年。
/ Wǒ zài (ABC) Gong sī Gong zuò le wǔ nián /
Tôi đã làm việc có kinh nghiệm 5 năm tại công ty (ABC).
我是中学生 – / wǒ shì zhōng xué shēng /: Tôi là học sinh cấp 2, tôi đang học cấp 2.
我是大学生 – / wǒ shì dà xué shēng /: Tôi là sinh viên.
我的工作是工程师 – / wǒ de gōng zuò shì gōng chéng shī /: Nghề của mình là kỹ sư.
我当老师 – / wǒ dāng lǎo shī /: Tôi là giáo viên
6. Giới thiệu về gia đình
- Từ vựng:
家庭 – / jiā tíng /: Nhà
口人 – / kǒu rén /: Nhân khẩu
去世了 – / qù shì le /: Đã mất rồi
独生儿子/ 独生女儿 – / dú shēng érzi / dú shēng nǚ’ér /: Con một
兄弟姐妹 – / xiōng dì jiě mèi /: Anh chị em
- Mẫu những câu tiếng Trung giao tiếp khi nói về gia đình:
我家有… 口人: 爸爸、妈妈… 和我 | / wǒ jiā yǒu… kǒu rén: Bàba, māmā… hé wǒ / | Nhà tôi có… người: Ba, mẹ… và tôi. |
我有… 个姐姐和… 个哥哥 | / wǒ yǒu… gè jiějiě hé… gè gēgē / | Tôi có… chị và có… anh trai. |
- Ví dụ:
我有一个姐姐和两个哥哥 – / wǒ yǒu yī gè jiě jiě hé liǎng gè gēgē /: Tôi có một chị gái và hai anh trai.
我爸爸已经去世了 – / wǒ bà ba yǐ jīng qù shì le /: Bố tôi đã qua đời.
我是独生儿子/ 女儿 – / wǒ shì dú shēng érzi/ nǚ’ér /: Tôi là con gái một/ con trai một.
我没有兄弟姐妹 – / wǒ méi yǒu xiōng dì jiě mèi /: Tôi không có anh chị em.
Trên đây là một vài cách giới thiệu cơ bản.
7. Bạn bè
- Từ vựng:
朋友 – / péngyǒu /: Bạn bè
好朋友 – / hǎo péngyǒu /: Bạn tốt
闺蜜 – / guī mì /: Bạn thân (Ở nữ với nhau)
善良 – / shān liàng /: Tốt bụng, lương thiện
漂亮 – / piào liang /: Xinh đẹp
- Tổng hợp các mẫu câu nói về bạn bè hay nhất:
我有… 个好朋友 | / wǒ yǒu… gè hǎo péng yǒu / | Mình có… người bạn thân |
我的闺蜜很… | / wǒ de guī mì hěn… / | Bạn thân tôi rất… |
我闺蜜很喜欢… | / wǒ guī mì hěn xǐ huān… / | Bạn tôi thích nhất… |
我跟朋友都很喜欢… | / wǒ gēn péng yǒu dōu hěn xǐ huān… / | Tôi và bạn bè đều rất thích… |
- Ví dụ:
现在我有很多朋友 – / xiànzài wǒ yǒu hěn duō péng yǒu /: Hiện tại tôi có rất nhiều bạn bè.
我只有一个好朋友 – / wǒ zhǐ yǒu yī gè hǎo péng yǒu /: Mình chỉ có chơi thân với một người.
我的闺蜜很漂亮 – / wǒ de guī mì hěn piào liang /: Bạn của tớ rất xinh đẹp.
我的朋友说汉语说得很流利 – / wǒ de péng yǒu shuō hàn yǔ shuō dé hěn liú lì /: Bạn của mình nói tiếng Trung rất trôi chảy.
我闺蜜很喜欢买东西 – / wǒ guī mì hěn xǐ huān mǎi dōng xī /: Bạn mình thích đi mua đồ.
我跟朋友都很喜欢去旅游 – / wǒ gēn péng yǒu dōu hěn xǐ huān qù lǚ yóu /: Tôi và bạn bè đều thích đi du lịch.
8. Sở thích
- Từ vựng:
喜欢 – / xǐ huān /: Thích
爱好 – / ài hào /: Sở thích
感兴趣 – / gǎn xìng qù /: Hứng thú
业余时间,空闲时间 – / yèyú shí jiān, kōng xián shí jiān /: Khi rảnh
米 – / mǐ /: Mê, đam mê
- Mẫu các câu đơn giản nói về sở thích của bản thân:
我喜欢… | / wǒ xǐ huān… / | Tôi thích… |
我的爱好是… | / wǒ de ài hào shì… / | Tôi có sở thích là… |
我对… 很感兴趣 | / wǒ duì… hěn gǎn xìng qù / | Tôi rất hứng thú với… |
空闲时间我常… | / kōng xián shí jiān wǒ cháng… / | Lúc rảnh tôi thường… |
我米上了… | / wǒ mǐ shàng le… / | Tôi đam mê… |
- Ví dụ:
我的兴趣包括… 阅读和音乐 – / Wǒ de xìng qù bāo kuò… yuè dú hé yīn yuè /: Sở thích của tớ bao gồm… đọc sách và âm nhạc.
空闲时间我常听音乐 – / kōng xián shí jiān wǒ cháng tīng yīn yuè /: Khi rảnh tôi hay nghe nhạc.
我的爱好是看电影 – / wǒ de ài hào shì kàn diànyǐng /: Sở thích của tớ là xem phim.
9. Điểm mạnh, điểm yếu
- Từ vựng:
优点 – / yōu diǎn /: Ưu điểm
缺点 – / quē diǎn /: Khuyết điểm, nhược điểm
弱点 – / ruò diǎn /: Điểm yếu
长处 – / cháng chù /: Điểm mạnh
短处 – / duǎn chù /: Điểm yếu
- Mẫu câu:
我的优点是… | / wǒ de yōu diǎn shì… / | Tôi có ưu điểm là… |
我的缺点是… | / wǒ de quē diǎn shì… / | Nhược điểm tôi là… |
- Ví dụ:
我的优点是汉语 – / wǒ de yōu diǎn shì hàn yù /: Ưu điểm của mình là tiếng Hán.
我的缺点是对人群的恐惧 – / wǒ de quē diǎn shì duì rén qún de kǒng jù /: Mình có nhược điểm là sợ đám đông.
10. Tình trạng hôn nhân
- Từ vựng:
单身 – / dānshēn /: Độc thân
女朋友 / 男朋友 – / nǚ péngyǒu / nán péngyǒu / : Bạn gái, bạn trai
结婚 – / jié hūn /: Kết hôn
离婚 – / lí hūn /: Ly hôn
寡妇 – / guǎ fù /: Góa
- Mẫu một số câu hay:
我现在… | / wǒ xiànzài… / | Hiện tại tôi… |
我已经… | / wǒ yǐjīng… / | Tôi đã… |
我还没… | / wǒ hái méi… / | Tôi còn chưa… |
- Ví dụ:
我现在还单身 – / wǒ xiàn zài hái dān shēn /: Bây giờ tôi vẫn đang FA.
我还没有女朋友 / 男朋友 – / wǒ hái méi yǒu nǚ péng yǒu / nán péng yǒu /: Tôi chưa có bạn gái / bạn trai rồi.
我刚结婚 – / wǒ gāng jié hūn /: Tôi vừa cưới.
我已经结婚了 – / wǒ yǐ jīng jié hūn le /: Tôi đã kết hôn rồi.
我还没结婚 – / wǒ hái méi jié hūn /: Tôi vẫn chưa cưới.
11. Bày tỏ cảm xúc sau buổi giới thiệu và đề nghị xin giữ thông tin liên lạc
- Từ vựng:
认识 – / rèn shi /: Quen biết
高兴 – / gāo xìng /: Vui
联系 – / liánxì /: Liên hệ, liên lạc
感谢 – / gǎnxiè /: Cảm ơn
希望 – / xīwàng /: Hy vọng
- Mẫu câu:
认识你我很高兴 | / rèn shi nǐ wǒ hěn gāo xìng / | Quen được bạn khiến tôi rất vui. |
彼此多联系! | / bǐ cǐ duō lián xì / | Thường xuyên giữ liên lạc nhé. |
你使用脸书吗? | / nǐ shǐ yòng liǎn shū ma? / | Bạn có dùng Facebook không? |
我很高兴能认识你 | / wǒ hěn gāo xìng néng rèn shi nǐ / | Tôi rất vui khi đã có thể quen được bạn. |
保重! | / bǎozhòng / | Giữ bảo trọng nhé. |
- Ví dụ:
非常感谢你跟我聊天 – / fēi cháng gǎn xiè nǐ gēn wǒ liáo tiān /: Rất cảm ơn bạn đã nói chuyện với tôi.
我很高兴能同你谈话 – / wǒ hěn gāo xìng néng tóng nǐ tán huà /: Rất vui khi được nói chuyện cùng bạn.
我很想再见到你 – / wǒ hěn xiǎng zài jiàn dào nǐ /: Tôi rất muốn được gặp lại bạn.
如果你需要帮助,就来找我 – / rú guǒ nǐ xū yào bāng zhù, jiù lái zhǎo wǒ /: Nếu bạn cần giúp đỡ cứ tới tìm tôi.
我希望我们能成为好朋友 – / wǒ xī wàng wǒ men néng chéng wéi hǎo péng yǒu /: Tôi hy vọng chúng ta sẽ trở thành bằng hữu.
你可以给我电话号码吗 – / nǐ kě yǐ gěi wǒ diàn huà hào mǎ ma/: Anh có thể cho tôi số điện thoại được không?
你的伊妹儿是什么?我想跟你保持联系 – / Nǐ de yī mèi er shì shénme? Wǒ xiǎng gēn nǐ bǎochí liánxì /: Email của bạn là gì? Tôi muốn duy trì liên lạc với cậu.
Những điều cần chú ý khi giới thiệu bản thân
Khi giới thiệu bản thân nhất là khi bạn đi phỏng vấn Tiếng Trung , cần phải lưu ý một số điều như sau, hãy ghi chú lại ngay bạn nhé!
- Thời gian giới thiệu:
Tùy vào từng môi trường không giống nhau mà lượng thời gian giới thiệu cũng khác nhau.
+ Giới thiệu nhanh: Dùng như một lời chào ngắn gọn, ấm áp và đúng trọng tâm, có nghĩa là để chào cấp trên / người làm cùng mới.
+ Giới thiệu dài: Thường dùng để giới thiệu khái quát về bản thân khi bắt đầu cuộc phỏng vấn xin việc hoặc để trả lời câu hỏi như: “Xin hãy nói cho tôi biết về bản thân bạn đi?”
- Cách bắt tay:
Tùy vào từng đối tượng mà có nên đưa ra bắt tay hay không.
Đối với người lớn tuổi: Nên đưa hai tay ra bắt.
- Nên từ chối những lời khen từ đối phương hoặc nếu được có thể chuyển lời khen đó qua cho người khác (một người xứng đáng hơn)
Điều này sẽ giúp mọi người có thiện cảm với bạn rất tốt.
Ví dụ: Khi ai đó khen bạn nói tiếng Trung giỏi quá, bạn có thể đáp: “Điều này chắc chắn sẽ khiến giáo viên dạy tôi vui lắm đây”.
- Khi nêu khuyết điểm bản thân không nên quá nhấn mạnh:
Nếu bạn muốn nói về trình độ học vấn tiếng Trung bạn còn thấp, không nên để nó là trọng tâm của câu.
Ví dụ: Thay vì “Mình không giỏi tiếng Trung lắm”, bạn hãy dùng “Mặc dù ngôn ngữ Trung của mình không quá xuất sắc, nhưng rất vui khi đã được kể cho bạn nghe một chút về bản thân mình”.
Một số đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân
Dưới đây là một số bài giới thiệu trình bày về bản thân đã được dịch từ Trung sang tiếng Việt để các bạn giới thiệu dễ dàng và hiệu quả nhất.
1. Bài viết đoạn văn ngắn gọn giới thiệu về bản thân khi đi làm, đi phỏng vấn
Chữ Trung:
我的名字是 [Tên tiếng Trung], 来自 [Nơi bạn đến], 是 [Tên trường đại học] [Chuyên ngành] 的毕业生。我非常高兴也非常荣幸的加入到 [Tên công ty] 这个 大家庭中来。 加入 [Tên công ty] 之前, 我在 [Tên công ty cũ] 担任 [Tên chức vụ, ví dụ: 信息技术总监.]。 希望在今后的工作和生活中得到大家多多的指导和帮助, 合作愉快!
Phiên âm:
Wǒ de míngzì shì [Tên], lái zì [Đến từ], shì [Tên trường đại học] [Chuyên ngành] de bì yè shēng. Wǒ fēicháng gāoxìng yě fēicháng róng xìng de jiārù dào [Tên công ty] zhè ge dàjiātíng zhōng lái. Jiārù [Tên công ty] zhīqián, wǒ zài [Tên công ty cũ] dānrèn [Tên chức vụ, ví dụ: Xìnxī jìshù zǒngjiān.]. Xī wàng zài jīnhòu de gōngzuò hé shēnghuó zhōng dé dào dà jiā duō duō de zhǐ dǎo hé bāngzhù, hé zuò yú kuài!
Dịch nghĩa:
Tên tôi là […], tôi đến từ […], tôi đã tốt nghiệp chuyên ngành […] tại trường […]. Rất vui và vinh dự khi được gia nhập đại gia đình đó là […]. Trước đó, tôi ở […] với tư cách là […]. Tôi hy vọng rằng sau ngày hôm nay, tôi có thể tin tưởng vào sự ủng hộ và giúp đỡ của mọi người và chúng ta có thể làm việc cùng nhau vui vẻ!
2. Mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cơ bản
Chữ Trung:
大家好,我叫杜江南。我今年20岁。我是越南人。我的家乡是林同,现在住在胡志明市。我毕业于新闻与传播学院,新闻学专业。我家有四口人:爸爸,妈妈,弟弟和我。我爸爸是老师,妈妈是医生,弟弟还是个学生。我现在还单身。我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,唱歌,拍照,旅游。。。我有一个好朋友,他跟我是同日生的。
Phiên âm:
Dà jiā hǎo, wǒ jiào Dù Jiāng Nán. Wǒ jīnnián 20 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de jiā xiāng shì lín tóng, xiànzài zhù zài hú zhì míng shì. Wǒ bì yè yú xīnwén yǔ chuán bò xué yuàn, xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, dìdi hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, dìdi háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìng qù ài hào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, lǚyóu… Wǒ yǒu yīgè hǎo péngyǒu, tā gēn wǒ shì tóng rì shēng de.
Dịch Nghĩa:
Chào cả nhà, tôi tên là Đỗ Giang Nam. Năm nay tôi 20 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê gốc tôi ở Lâm Đồng, nhưng giờ đang sinh sống ở TP.HCM. Tôi tốt nghiệp tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền chuyên ngành Báo in. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em trai và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em trai tôi thì vẫn còn đang học. Hiện tại chưa có người yêu. Tôi có khá nhiều sở thích, ví dụ như: Nghe nhạc, ca hát, chụp ảnh, du lịch… Tôi có chơi với một cậu bạn, cậu ấy có cùng ngày sinh nhật với tôi.
3. Đoạn văn tiếng Trung mẫu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc
Chữ Trung:
面试官好,我是杜江南,毕业于商贸大学,主修传播学专业。我先在想申请到公司的传播部。虽然目前没有很多工作经验,但是我很喜欢这份工作。如果有机会在公司工作,我会用我对专业的热爱完成每个项目,希望能得到这个宝贵的机会,非常感谢!
Phiên âm:
Miànshì guān hǎo, wǒ shì dù jiāng nán, bì yè yú shāngmào dàxué, zhǔ xiū chuán bò xué zhuānyè. Wǒ xiān zài xiǎng shēnqǐng dào gōngsī de chuánbò bù. Suīrán mù qián méiyǒu gōng zuò jīng yàn, dàn shì wǒ hěn xǐ huān zhè fèn gōng zuò, rúguǒ yǒu jīhuì zài gōngsī gōngzuò, wǒ huì yòng wǒ duì zhuānyè de rè’ài wán chéng měi gè xiàng mù, xīwàng néng dé dào zhè ge bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè!
Dịch nghĩa:
Xin chào các vị, tôi là Đỗ Giang Nam, tốt nghiệp ngành truyền thông, học ở đại học Thương Mại. Bây giờ đang muốn xin việc vào bộ phận này tại quý công ty. Mặc dù lúc này tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, nhưng tôi rất thích phần việc này. Nếu có cơ hội được làm việc tại công ty, tôi sẽ dùng sự nhiệt huyết với nghề để hoàn thành mỗi một dự án của nhà tuyển dụng, hi vọng có thể nhận được cơ hội quý giá này, rất cảm ơn mọi người!
Trung tâm Ngoại ngữ TTH hy vọng với chủ đề bài viết trên sẽ cung cấp cho các bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học tiếng Trung Quốc nhiều kiến thức bổ ích. Từ đó khi kể về bản thân, các bạn sẽ dễ dàng truyền đạt thông tin đến cho đối phương một cách tốt nhất. Chúc các bạn có một buổi học tiếng Trung hiệu quả.
Cảm ơn các bạn đã tham khảo tài liệu chúng tôi.
Xin hãy liên hệ https://www.facebook.com/tiengtrung.nb ngay để tham khảo các khóa học online, luyện thi cấp tốc, lớp giao tiếp từ cơ bản, trung cấp tới nâng cao cho học viên nhé!